top of page
Rechercher

GÉOPHAGIE, bệnh ăn đất

  • Photo du rédacteur: TỪ THỨC
    TỪ THỨC
  • 28 févr. 2021
  • 1 min de lecture

Y khoa có nhiều từ ngữ nói về bệnh ăn rất lạ.

Từ ngữ phổ thông nhất đề cập tới hiện tượng quen thuộc nhất: ‘’onychophagie’’ (ăn móng tay).

Những cái ăn khác, hiếm hơn, hay bệnh hoạn hơn:

-anthropophagie: ăn thịt người

-coprophagie: ăn đồ phóng uế

-entomophagie : ăn côn trùng

-xylophagie: ăn gỗ

-autophagie: các tế bào tự ăn mình

-nécrophagie : ăn thịt người chết

Y khoa Tây Phương chưa nghĩ tới bệnh ăn đất của các tướng tá, cán bộ VN, nên chưa có từ ngữ cho hiện tượng này. Có lẽ đã đến lúc nghiên cứu về bệnh này, càng ngày càng phổ thông.

Sư thực, y khoa đã có chữ GÉOPHAGIE (ăn đất), nhưng nghĩa hơi khác.

Géophagie nói về chim chóc, sinh vật, hay cả người thuộc nhiều bộ lạc, có thói quen ăn đất, bụi trên rau cỏ, rễ cây, để trái cây bớt vị chua, chát và để lót ruột, tránh đau dạ dầy.

Y khoa cần chính xác. Không thể dùng chữ ‘’géophagie’’ để nói về những thằnng ăn hàng ngàn, hàng triệu thước đất, làm thịt cả một khu rừng, đớp cả một dẫy núi, nuốt 3/4 phi trường




 
 
 

2 comentários


Liep Pham
Liep Pham
13 de mai. de 2023

Em chao anh Tu Thuc. Em rat vui thay bai cua anh. Cach day vai nam em co chia xe bai cua anh i FB.Bong nhien anh bien mat..

Curtir
TỪ THỨC
TỪ THỨC
13 de mai. de 2023
Respondendo a

Chào Liep Pham.

Facebook của tôi bị đóng cửa cách đây 3 năm, vì ''vi phạm nội quy cộng đồng'', không hiểu vi phạm cái gì. Cám ơn đã đến với blog. Chúc LP vui mạnh, bình an

Curtir
bottom of page